TOP >Bệnh nhân và Đại tướng >Truyền free baccarat và Dinh dưỡngĐơn vị truyền free baccarat

free free baccaratfree free baccarat

Đơn vị truyền free baccarat

.

Đơn vị chỉ ra nồng độ

電解質:mEq/L (メックパーリットル)/糖質:g/L (グラムパーリットル)/アミノ酸:g/L(グラムパーリットル)

NA+YA CL-được thể hiện dưới dạng meq/l. Carbohydrate và axit amin là g

Tại sao các đơn vị điện giải khác nhau?

Ví dụ, muối (NaCl), một free baccarat điện phân, chia thành các ion khi hòa tan trong nước.
NaCl → NA++Cl-
NA+là một cation đơn free baccarat, cl-là một anion đơn sắc. Khi thành phần điện giải được xem bằng nước muối sinh lý làm ví dụ, G/L là NA+3.54g/l, cl-là 5,46g/L, và tôi không biết liệu cân bằng cation và anion có tốt không. Do đó, free baccarat điện phân được thể hiện dưới dạng MEQ/L.

g/LではNa<sup alt=+là 3,54g/l, cl- là 5,46g/l và đối với meq/l, na+ và cl-共に154" />

Electrolytes và không điện phân

Nội dung có trong free baccarat lỏng cơ thể bao gồm free baccarat điện phân và không điện phân. Các free baccarat điện giải bị ion hóa khi hòa tan trong nước và các anion bị thu hút bởi các điện cực là+, K+, CA2+, MG2+vv, cl-, HCO3, HPO42-, vì vậy42-, axit hữu cơ, protein, v.v ... Số lượng điện tích thay đổi tùy thuộc free baccarato loại ion và ion đơn trị là Na+, K+, cl-, HCO3, v.v., là CA2+, MG2+, HPO42-, vì vậy42-v.v ... không điện phân không phân tách (không trở thành ion) ngay cả khi hòa tan trong nước và bao gồm glucose, free baccarat béo và urê được tìm thấy trong máu.

free baccarat

phần trăm (%) nồng độ

%: Số lượng gram (g) của chất tan hòa tan trong 100 ml dung free baccarat

% là trọng lượng (g) của chất hòa tan trong 100 ml dung free baccarat, và nồng độ carbohydrate và axit amin cũng được biểu thị bằng % này.

tham chiếu

Saline
Saline là dung free baccarat muối 0,9%. Do đó, một dung free baccarat chứa 0,9 g muối (NACI) trong 100 ml.
5% dung free baccarat glucose
Giải pháp chứa 5g glucose trong 100ml

Nồng độ mol

mol/l: số mol chất tan hòa tan trong 1l dung free baccarat

mol/L(M)=溶液1L中の溶質のg数/溶質の分子量

Mol/L đại diện cho số mol của vật liệu hòa tan trong 1L dung free baccarat. Trọng lượng 1 mol đại diện cho số lượng gam của trọng lượng nguyên tử hoặc phân tử của vật liệu. Nói cách khác, na

NaCl (58,5g) → NA+(23.0g) + CL-(35,5g)

Ví dụ, vì 9g muối hòa tan trong 1L nước muối sinh lý,

9/58,5 = 0.154mol/l (m)

Đơn vị 1/1000 này free baccarat MMOL/L (mm) thường được sử dụng để truyền.

Tương đương Milli (MEQ/L)

MEQ/L: Số lượng tương đương free baccarat chất tan hòa tan trong 1L free baccarat giải pháp

mEq/L=mmol/L × 電荷数

MEQ/L là một đơn vị đại diện cho nồng độ của chất điện phân và là số lượng các chất tương đương hòa tan trong 1L dung dịch. Nó đại diện cho lượng điện phân chứa trong chất lỏng và truyền dịch cơ thể. EQ là một chữ viết tắt cho Equalent và MEQ (Milliquivalent) là một đơn vị 1/1000 của phương trình. Điện tích của một ion thay đổi tùy thuộc free baccarato loại ion, nhưng mỗi ion phản ứng với cùng một số điện tích (tương đương).

Saline chứa 154mmol/L NaCl, nhưng Na+, cl-mỗi meq/l là bao nhiêu?

NA+, cl-Mỗi người có một điện tích, vì vậy 154mmol/L × 1 = 154meq/l.

1mmol/L canxi clorua (CaCl2) là CA2+, cl-Bao nhiêu meq/l mỗi cái?

CaCl2CA2++2Cl-
1mmol/L1mmol/L2mmol/l

CA2+Trong mmol/l × số điện tích = 1 mmol/l × 2 = 2meq/l
CL-atmmol/l × số điện tích = 2mmol/l × 1 = 2meq/l

Bảng chuyển đổi G-MEQ

Hiển thị hệ số chuyển đổi để chuyển đổi trọng lượng thành nồng độ và nồng độ thành trọng lượng.

g-mEq換算表。1列目物質名、2列目原子量、3-4列目換算係数

Milliosmole (MOSM/L)

MOSM/L: Số lượng các hạt hòa tan trong 1L dung free baccarat

mOsm/L = mmol/L  × 粒子の数

MOSM/L là đơn vị đại diện cho áp suất thẩm thấu và là số lượng các hạt hòa tan trong 1L của dung free baccarat. Áp lực thẩm thấu được xác định bởi tổng số mol của mỗi hạt ion. Áp lực thẩm thấu được đo bằng cách sử dụng máy đo độ thẩm thấu. Đơn vị tại thời điểm đó là MOSM/KGH2O, nhưng sự khác biệt giữa hai là nhỏ trong phạm vi nồng độ sinh lý và MOSM/L thường được sử dụng. Phương pháp tính toán áp suất thẩm thấu khác nhau giữa các free baccarat ion hóa và không ion hóa.

イオン化しない物質の例。浸透圧はモル濃度に等しい。イオン化する物質の例。浸透圧はモル濃度より大きい

Phân ly các free baccarat điện giải chính

Hiển thị công thức phân ly free baccarat các chất điện giải chính có trong truyền.

free baccarat

Kilcalories (KCAL)

栄養素1gあたりのエネルギー産生量

PH

PH là một chỉ số cho dù dung free baccarat có tính axit hay kiềm. Máu có độ pH là 7,4, có tính kiềm hơn một chút so với trung tính (pH 7,0). Cơ thể chúng ta liên tục tạo ra axit thông qua quá trình trao đổi chất. CO được sản xuất bởi chuyển hóa năng lượng2(carbon dioxide) được bài tiết ra từ phổi free baccarato hơi thở thở ra, và axit sunfuric và phốt phát, chủ yếu có nguồn gốc từ chuyển hóa protein, được bài tiết từ thận free baccarato phạm vi. Chỉ cần kiểm tra giá trị pH và thấp hơn 7,35, nó được gọi là ashidemia (axit máu) và nếu nó tăng từ 7,45, nó được gọi là kiềm máu (kiềm máu). Một bệnh lý trong đó độ pH của máu bị nghiêng từ phạm vi bình thường sang phía axit do một số bất thường được gọi là nhiễm toan, và một bệnh lý trong đó độ pH của máu bị nghiêng về phía kiềm được gọi là kiềm.

酸の産生と排せつの図